Potassium bitartrate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Kali bitartate, còn được gọi là kali axit tartrate hoặc kem của cao răng, là muối axit kali của axit l- (+) -tartaric. Nó thu được như một sản phẩm phụ của sản xuất rượu vang trong quá trình lên men. Được FDA chấp thuận là chất thực phẩm trực tiếp, kali bitartrate được sử dụng làm chất phụ gia, chất ổn định, chất kiểm soát pH, chất chống vi trùng, chất hỗ trợ chế biến hoặc chất làm đặc trong các sản phẩm thực phẩm khác nhau [L2732]. Kali bitartrate có một lịch sử sử dụng y tế lâu dài dưới dạng thuốc nhuận tràng dùng làm thuốc đặt trực tràng và là thuốc OTC hạng ba được phê duyệt tại Nhật Bản.
Dược động học:
Kali bitartrate là thuốc nhuận tràng giải phóng carbon dioxide, hoạt động bằng cách hình thành khí carbon dioxide, tạo ra một sự căng thẳng cơ học chống lại thành ruột và gây ra các cơn co thắt ruột. Thuốc đạn trực tràng của loại thuốc nhuận tràng giải phóng carbon dioxide đã được chứng minh là hữu ích và an toàn trong điều trị bệnh nhân có nguy cơ bị rối loạn điện giải như người già hoặc bệnh nhân bị rối loạn thận hoặc tim mạch [A33011].
Dược lực học:
Kali bitartrate làm tăng nhu động ruột. Trong các nghiên cứu y học, nó đã được chứng minh là một phương pháp điều trị hiệu quả cho chứng táo bón mãn tính kết hợp với sodium bicarbonate trong thuốc đạn dựa trên polyethylen glycol [A33010].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almotriptan
Loại thuốc
Chất chủ vận chọn lọc thụ thể 5-HT1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 12,5mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ciprofloxacin.
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm fluoroquinolon.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng uống là ciprofloxacin hydroclorid hoặc base,
- Dạng thuốc nhỏ mắt, mỡ mắt hoặc nhỏ tai là ciprofloxacin hydroclorid.
- Dạng tiêm truyền tĩnh mạch là ciprofloxacin lactat.
- Liều và hoạt lực của thuốc được biểu thị theo ciprofloxacin base:
- 1 mg ciprofloxacin tương ứng với 1,16 mg ciprofloxacin hydroclorid và 1 mg ciprofloxacin tương đương với 1,27 mg ciprofloxacin lactat.
- Viên nén: 100 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg. Viên nén giải phóng chậm: 500 mg; 1 000 mg. Nhũ dịch uống: 250 mg/5 ml; 500 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm truyền: 200 mg/100 ml; 400 mg/200 ml.
- Thuốc tiêm (dung dịch đậm đặc) để tiêm truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (200 mg hoặc 400 mg hoặc 1 200 mg).
- Thuốc nhỏ mắt: 0,3%. Thuốc nhỏ tai 0,2%; 0,3%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromhexine hydrochloride (Bromhexin hydrochlorid).
Loại thuốc
Thuốc long đờm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 4 mg, 8 mg.
Dung dịch uống 0,2%, lọ 60 ml và 150 ml (2 mg/1 ml, 10 mg/5 ml).
Cồn ngọt (elixir) 0,08%, lọ 30 ml và 60 ml (4 mg/5 ml). Dung dịch tiêm 0,2% (ống tiêm 4 mg/2 ml).
Một số chế phẩm phối hợp bromhexine với thuốc kháng khuẩn, thuốc long đờm, dưới dạng viên nén, sirô hoặc dung dịch uống.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Biperiden
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh Parkinson, nhóm kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa 2 mg biperiden hydroclorid
Viên nén phóng thích có kiểm soát, dưới dạng hydrochloride: 4 mg
Ống tiêm (1 ml) để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chứa 5 mg biperiden lactat trong dung dịch natri lactat 1,4%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deoxycholic Acid
Loại thuốc
Thuốc da liễu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 10 mg/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deferasirox
Loại thuốc
Thuốc thải sắt
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 90 mg; 180 mg; 360 mg
Sản phẩm liên quan








